Tổng hợp về các khoản chi phí sinh hoạt ở Nhật Bản bạn nên biết

17/07/2019

Xứ sở hoa anh đào luôn là điểm đến hấp dẫn đối với lao động Việt Nam đi xuat khau lao dong nhat ban. Nhưng nhiều bạn vẫn e ngại vì nghĩ rằng chi phí sinh hoạt ở Nhật Bản vô cùng đắt đỏ. Tuy nhiện nếu bạn biết cách chi tiêu thì cuộc sống tại Nhật của bạn vẫn sẽ rất dễ dàng.

Hiện nay thực tập sinh sống tại Nhật sẽ được trả theo mức lương cơ bản dành cho lao động phổ thông, do đó sẽ không có sự chênh lệch quá lớn giữa các ngành nghề thu nhập cơ bản của người lao động sẽ rơi vào khoảng 120.000 đến 150.000 Yên/tháng tương đương với 26-32 triệu VNĐ. Nếu xí nghiệp có nhiều việc làm thêm, thu nhập thực tế lao động nhận được có thể lên tới 18-22 man/tháng (tương đương 39-48 triệu VNĐ).

Trước khi biết được các khoản chi phí mà các bạn phải trả khi sống tại Nhật thì các bạn hãy cùng điểm qua giá cả của một số loại nhu yếu phẩm trong cuộc sống hàng ngày dười đây để có thể ước lượng được mức chi phí khi sống tại Nhật nhé

1. Chi phí ăn uống tại Nhật Bản

– Giá cả đồ ăn
Gạo 5kg: 1500 yên ~ (trung bình: 2000 yên)
Thịt bò: 200 yên/100g ~
Thịt heo: 150 yên/100g ~
Sườn heo: 100 yên/100g ~
Thịt gà: 100 yên/100g ~
Cải thảo: 200 yên
Cải bắp: 100 yên ~ (trung bình: 200 yên)
Dưa leo: 100 yên ~ 200 yên / 3 trái
Rau: 100 yên ~ 200 yên / bó
Cà chua: 100 yên / 1 trái
Chuối: 100 yên / trái
Táo tây: 100 yên / trái ~
Đào: 200 yên / trái ~ (trung bình: 400 yên)
Hồng: 100 yên / trái ~
Cá: 100 yên/100g ~ (trung bình: 200 yên/100g)
Đường: 200 yên/kg
Muối: 200 yên/kg
Nước mắm: 400 yên/chai 300ml
Mỳ gói: 100 yên/gói
Cơm bình dân: 400 yên ~ (trung bình: 600 yên)
Mỳ ramen: 600 yên ~ 900 yên / tô
Mỳ soba, mỳ udon: 400 ~ 700 yên / tô
Cơm phần (teishoku): 600 ~ 1,200 yên/phần

do-an-tai-nhat-ban

– Giá cả đồ uống:
Nước máy (ở Nhật nước máy uống được ngay): 0 yên
Chai nước khoáng 1.5L: 100 ~ 200 yên
Trà xanh 1.5L, hồng trà 1.5L, trà sữa 1.5L: 200 yên
Sữa tươi nguyên chất: 200 yên / hộp 1 lít
Sữa tươi 50%: 100 yên / hộp 1 lít ~
Bia lon: 200 yên/lon
Rượu hoa quả: 200 yên/lon
Nước quả (táo, cam): 100 ~ 200 yên / hộp 1 lít

2. Chi phí sinh hoạt tại Nhật

Xe đạp: 10,000 yên ~ 20,000 yên
Nệm: 5,000 yên ~
Chăn mùa đông: 5,000 yên ~
Chăn mỏng mùa hè: 2,000 yên ~
Quạt máy: 3,000 yên ~
Máy sưởi điện mùa đông: 3,000 yên ~
Tủ lạnh: 20,000 yên ~
Tủ lạnh cũ: 6,000 yên ~
Máy giặt: 20,000 yên ~
Máy giặt cũ: 6,000 yên ~
Lò vi sóng: 8,000 yên ~
Nồi cơm điện: 4,000 yên ~ (trung bình: 6,000 yên)
Nồi: 1,000 yên ~
Chảo: 1,500 yên ~ (trung bình: 2,000 yên)
Chén: 100 yên/cái ~
Đũa: 100 yên/3 đôi ~
Dao: 100 yên/cái ~

nha-tro-o-nhat

3. Tiền nhà ở Nhật

Nhà không có nhà tắm tại Tokyo: 25,000 yên/tháng ~ (trung bình: 30,000 ~ 40,000 yên / tháng)
Tắm công cộng: 450 yên/lượt
Nhà có nhà tắm: 50,000 yên/tháng ~ (trung bình: 60,000 yên/tháng)
Nhà chung cư: 80,000 yên ~
Ký túc xá: 20,000 ~ 30,000 yên/tháng
Vùng nông thôn: 20,000 yên/tháng ~
Một lần chuyển nhà: Cần chuẩn bị số tiền 3 ~ 5 tháng (0 ~ 1 tháng tiền ra mắt, 1 ~ 2 tháng tiền cọc, 1 tháng tiền nhà đầu tiên, 1 tháng trả cho môi giới bất động sản). Ví dụ nếu bạn thuê nhà là 40,000 yên thì bạn cần chuẩn bị tối thiểu 40,000 x 4 = 160,000 yên.

4. Chi phí các loại trang phục, quần áo tại Nhật Bản

Quần tây: 3,000 yên ~ (trung bình: 5,000 yên)
Giày tây: 3,500 yên ~ (trung bình: 6,000 yên)
Áo sơ mi: 1,000 yên ~ (trung bình: 2,000 ~ 3,000)
Áo thun: 1,000 yên ~ (trung bình: 2,000)
Áo khoác mỏng: 1,000 yên ~ (trung bình: 2,000 ~ 3,000)
Áo khoác mùa đông: 5,000 yên ~
Giày thể thao: 3,000 yên ~ (trung bình: 6,000 yên)
Vớ chân: 100 yên/đôi
Quần jean: 2,000 yên

5. Chi phí giao thông, đi lại ở Nhật

Taxi: 600 yên/km
Tàu điện: 50 yên/km (ước lượng)
Xe bus: 50 yên/km
Xe bus cao tốc (chạy liên tỉnh ban đêm): 4,000 yên ~ 10,000 yên/lượt
Tàu shinkansen (siêu tốc): 6,000 yên / cự ly 200 km

6. Chi phí tối thiểu cố định hàng tháng ở Nhật Bản

Điện: 2,000 yên ~ / tháng
Tiền điện nếu dùng máy lạnh: 5,000 yên ~ / tháng
Tiền điện nếu dùng máy sưởi: 5,000 yên ~ / tháng
Nước: 2,000 yên ~ / tháng
Ga: 1,000 yên ~ / tháng (trung bình 2,000 yên nếu dùng nhiều)
Điện thoại: 1,200 yên ~ / tháng (trung bình: 2,000 ~ 4,000 yên)
Internet: 2,500 yên ~ / tháng (trung bình: 3,000 yên/tháng)
Bảo hiểm quốc dân: 2,000 ~ / tháng (1,200 yên/tháng nếu bạn chưa có thu nhập)

Nếu tính trung bình trong một tháng các khoản mà bạn sẽ phải trả sẽ là:
Tiền ăn (tự nấu): 20,000 yên
Tiền điện: 3,000 yên
Tiền nước: 2,000 yên
Tiền điện thoại: 2,000 yên
Tiền internet: 2,000 yên
Tiền đi lại: 5,000 yên
Bảo hiểm quốc dân: 1,000 yên (khi bạn chưa có thu nhập)
Tiền nhà: 30,000 yên

Tổng cộng: 65,000 yên / tháng và Ngoài ra còn rất nhiều những khoản phí phát sinh khác như liên hoan, sinh nhật, thuốc men khi không may bị ốm đau.

Như vậy mức lương thực lĩnh bạn sẽ nhận được khoảng 70.000 đến 90.000 Yên/tháng. Mỗi tháng, trung bình làm việc ở Nhật để ra được 15.000.000 đến 20.000.000 đồng đây cũng là một mức lương cũng chấp nhận được so với việc lao động tại Việt Nam. Ngoài ra nếu công ty có nhiều việc làm thêm thì thu nhập thực tế của bạn sẽ cao hơn rất nhiều.

Mách nhỏ: Mức chi tiêu ở Nhật Bản này chưa phải là tối giản nhất bới vì vẫn còn rất nhiều cách giúp giảm bớt chi tiêu trong sinh hoạt mà vẫn đảm bảo cuộc sống hàng ngày của các bạn lao động. Sau đây chúng tôi khuyên các bạn một cách rất hiệu quả mà hầu hết các bạn thực tập sinh bên Nhật vẫn đang sử dụng đó là : ống cùng với bạn (có thể giảm các chi phí cố định xuống một nửa, nhất là tiền nhà), tự nấu ăn, thuê nhà ở xa để tiết kiệm tiền nhà, hạn chế đi lại, v.v… Trên thực tế có nhiều người có thể giảm chi phí xuống 40,000 ~ 50,000 yên/tháng.

Bí quyết giảm chi phí cố định: Thuê nhà đủ rộng để chia sẻ chỗ ở với càng nhiều người càng tốt (4-5 người).

 

CÔNG TY TNHH HỢP TÁC QUỐC TẾ THÁI VIỆT
Địa chỉ: số 2B, đường Chu Văn An, phường Hoàng Văn Thụ, tp Thái Nguyên.
Hotline: 0974.766.183


Quy trình khám sức khỏe đi xuất khẩu lao động Nhật Bản

Những điều cần biết về khám sức khỏe đi xuất khẩu lao động Nhật Bản


Chát với chúng tôi